Máy tính lợp mái 🏠
Tính toán lượng vật liệu lợp mái cần thiết cho tấm lợp, tấm kim loại, ngói hoặc lớp lót, bao gồm số lượng bó hoặc cuộn cần thiết có tính đến hao hụt dựa trên diện tích và độ dốc của mái nhà.
Giới thiệu về Máy tính lợp mái 🏠
Cách sử dụng Máy tính lợp mái
Chọn loại vật liệu lợp mái của bạn (tấm lợp, kim loại, ngói hoặc lớp lót), chọn hệ thống đo lường của bạn và nhập kích thước mái nhà của bạn. Nhập độ dốc của mái nhà dưới dạng tỷ lệ độ cao/chiều dài (ví dụ: 6/12) hoặc dưới dạng góc theo độ. Đối với các sản phẩm đóng gói như tấm lợp hoặc ngói, hãy nhập diện tích phủ mỗi bó từ nhãn sản phẩm. Đối với tấm hoặc cuộn, hãy nhập kích thước. Máy tính tự động tính đến độ dốc của mái nhà và cộng thêm phần trăm hao hụt bạn đã chọn để tính toán tổng số vật liệu cần thiết.
Hiểu về độ dốc mái nhà
- Độ dốc là độ nghiêng của mái nhà, thường được biểu thị bằng độ cao trên chiều dài (ví dụ: 6/12 có nghĩa là 6 inch độ cao cho mỗi 12 inch chiều dài ngang).
- Độ dốc càng lớn thì càng cần nhiều vật liệu hơn để che phủ cùng một diện tích ngang. Máy tính sẽ tự động điều chỉnh điều này.
- Bạn có thể nhập độ dốc dưới dạng tỷ lệ (độ cao/chiều dài) hoặc dưới dạng góc theo độ. Độ dốc nhà ở thông thường dao động từ 4/12 (18,4°) đến 12/12 (45°).
- Đối với mái bằng hoặc mái có độ dốc rất thấp, hãy sử dụng giá trị độ dốc nhỏ hoặc 0° để giảm thiểu việc điều chỉnh.
Mẹo lập kế hoạch vật liệu
- Luôn đặt hàng thêm 10-15% vật liệu cho hao hụt, cắt và sửa chữa trong tương lai—máy tính đã tự động bao gồm điều này.
- Đối với các mái nhà phức tạp có máng xối, cửa sổ mái hoặc mái hông, hãy sử dụng hệ số hao hụt cao hơn (15-20%) để tính đến các vết cắt bổ sung.
- Kiểm tra cẩn thận tất cả các phép đo. Đo hình chiếu ngang của mái nhà, không phải bề mặt dốc.
- Kiểm tra xem tất cả các bó hoặc tấm có cùng lô sản xuất để có màu sắc và chất lượng nhất quán.
- Xem xét khí hậu và các quy chuẩn xây dựng địa phương khi chọn vật liệu và các yêu cầu về chồng chéo.
Tham khảo phạm vi phủ sóng điển hình
| Loại vật liệu | Phạm vi phủ sóng điển hình | Hệ số hao hụt |
|---|---|---|
| Tấm lợp asphal (bó) | 33,3 ft² / 3,1 m² mỗi bó (3 bó = 1 square) | 10-15% |
| Mái kim loại (tấm) | Thay đổi (thường là 3 ft × 10-12 ft / 1 m × 3-4 m) | 10-15% |
| Ngói lợp (bó) | 15-20 ft² / 1,4-1,9 m² mỗi bó | 10-15% |
| Lớp lót (cuộn) | 400-1000 ft² / 37-93 m² mỗi cuộn (thường là 4 ft × 250 ft) | 5-10% |
Tham khảo nội dung, trang hoặc công cụ này như sau:
"Máy tính lợp mái 🏠" tại https://MiniWebtool.com/vi// từ MiniWebtool, https://MiniWebtool.com/
bởi nhóm miniwebtool. Cập nhật: 24 tháng 10 năm 2025